0%

    Cát garnet

    Thương hiệu: SongPhung
    Xuất xứ: Việt Nam

    8.900 

    • Model: SP-Garnet
    • Màu sắc: màu đỏ xanh, đỏ tím
    • Có tính dị hướng rõ ràng, không tan trong axit
    • Nhiệt độ nóng chảy cao 1300°C.
    • Đường kính hạt hiệu dụng: 0,4-0,8mm và 1-2mm
    • Tỷ trọng : 3,76-4,02g/cm3
    • Hệ số đồng nhất: ≤1,5
    • Độ cứng Mohs : 7,5-8,0
    • Hàm lượng SiCO2: 35-40%
    • Chu kỳ thay thế: 2-3 năm
    • Ứng dụng: Áp dụng cho nước có độ đục cao, loại bỏ hiệu quả các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, hạt keo, vi sinh vật, clo, mùi hôi và một số ion kim loại nặng.
    • Đơn giá áp dụng cho 1kg
    • Xuất xứ: Song Phụng
    Khuyến mãi

    • Giảm ngay 5% tổng đơn hàng khi mua trên 10 đơn vị sản phẩm. Vui lòng đăng nhập vào giỏ hàng và thanh toán để nhận ngay ưu đãi
    • Thanh toán bằng MoMo giảm ngay 2% – Xem giỏ hàng

    • Giá sản phẩm: Đã bao gồm thuế VAT
    • Cam kết chất lượng: Với mỗi sản phẩm bán ra chúng tôi luôn cam kết chất lượng đến với tay khách hàng, mọi khiếu nại quý khách đều có thể liên hệ trực tiếp lên hotline 0913 90 72 74
    • Sản phẩm: 100% chính hãng, nguyên đai, nguyên kiện
    • Bảo hành: 12 tháng, đổi trả trong 14 ngày nếu có lỗi từ nhà sản xuất
    • Vận chuyển lắp đặt: Uy tín – nhanh chóng – đúng hẹn
    • Dịch vụ sau bán hàng: An tâm, tận tâm vì khách hàng. 

    Cát garnet Việt Nam

    Garnet Sand là cái tên khá phổ biến trong ngành hóa chất, khoáng sản và xây dựng. Bạn có bao giờ tự hỏi nó là gì không? Bài viết này giải thích cho bạn mọi thứ bạn cần biết về Garnet Sand.

    Cát garnet là gì?

    Cát Garnet bao gồm nhiều loại khoáng chất khác nhau và có ba loại: Garnet nhôm, Garnet sắt và Garnet crom. Công thức hóa học chung là Fe2 O3Al2(SiO4) 3 trong đó Sắt và Nhôm có thể được thay thế bằng Mangan, Magiê và Canxi.

    Garnet là một nhóm các khoáng chất đồng nhất có các đặc tính tương tự như không hòa tan trong nước, hình dạng góc cạnh, dẫn điện nhẹ, trơ, không hút ẩm, mờ, v.v.

    Garnet sand-6
    Garnet sand-6

    Thuộc tính cát Garnet

    Cát Garnet có bản chất dạng hạt và có nhiều kích cỡ bột khác nhau. Nó chứa khoảng 42% Silicon Oxide, 20% Oxit nhôm, 12% Magiê Oxide, 3% Canxi oxit, 10% Oxit sắt và 13% Oxit sắt có dấu vết Oxit Mangan.

    Công dụng của cát garnet

    • Cát Garnet có nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành hóa chất, xây dựng và khoáng sản.
    • Nó được sử dụng rộng rãi như đá bán quý trong chế tác đồ trang sức.
    • Nó được sử dụng để tạo ra ma sát trong khi xây dựng các bề mặt chống trượt.
    • Garnet Sand là một chất mài mòn tuyệt vời. Đây là lý do tại sao Garnet mài mòn được sử dụng rộng rãi trong phun cát để thay thế cát Silica. Vì Garnet Sand có các hạt dạng hạt nên nó thích hợp hơn trong việc xử lý nổ mìn.
    • Garnet mài mòn cũng được sử dụng để cắt thép trong tia nước vì khi được sử dụng kết hợp với nước áp lực cao, cát Garnet là chất mài mòn tuyệt vời.
    • Giấy Garnet được tạo ra từ Cát Garnet được các thợ mộc sử dụng để hoàn thiện đồ nội thất bằng gỗ.
    • Trong các bộ lọc nước, cát Garnet được sử dụng làm vật liệu lọc. Nó loại bỏ các tạp chất lơ lửng trong nước và giúp các bông bùn nặng lắng xuống.
    • Hệ thống lọc cát Garnet áp dụng cho nước có độ đục cao đi qua cát Garnet có khả năng giữ lại, loại bỏ hiệu quả các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, hạt keo, vi sinh vật, clo, mùi hôi và một số ion kim loại nặng.
    • Một trong những ứng dụng chính của Garnet là Garnet mài mòn. Nó còn có hai loại: cấp nổ và cấp mài mòn. Ở cấp độ nổ mìn, các hạt Garnet lớn hơn 250 micromet và được sử dụng rộng rãi trong các phương pháp xử lý nổ mìn. Garnet loại mài mòn có các hạt có kích thước từ 75 micromet đến 250 micromet. Nó thường được sử dụng trong cắt tia nước như đã giải thích ở trên. Nhìn chung, Cát Garnet có các hạt có kích thước lớn hơn được sử dụng để cho kết quả nhanh và sắc nét trong khi loại có các hạt có kích thước nhỏ hơn được sử dụng để mang lại kết quả hoàn thiện mịn hơn.
    Garnet sand-5
    Garnet sand-5

    Trên đây là những thông tin cơ bản về đặc điểm, công dụng và cách sử dụng cát garnet hiệu quả. Nếu muốn mua cát garnet Việt Nam lọc nước chất lượng, giá tốt, bạn hãy liên hệ ngay Công ty Môi trường Song Phụng để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng!

    Tính vật liệu lọc

    Tính toán vật liệu lọc cho bồn lọc (Mục đích: tính vật liệu lọc, chọn vật liệu lọc, tính chiều cao vật liệu lọc trong bồn lọc, chọn công suất lọc cho bồn lọc, lựa chọn bồn lọc phù hợp)

    Nhập Đường kính bồn lọc (mm):
    Model bồn FRP tương ứng:

    Lưu lượng lọc trung bình (ở tốc độ lọc - 15m3/m2.h) là: m3/h

    Vật liệu lọc

    Tổng chiều cao vật liệu lọc: mm

    Loại vật liệu lọc Chiều cao lớp vật liệu lọc Đơn vị tính Kết quả Đơn vị tính
    Sỏi mm kg
    Cát mm kg
    Than Anthracite mm kg
    Than hoạt tính mm kg
    Hạt Birm khử sắt mm kg
    Hạt ODM khử sắt mm Lít
    Nhựa làm mềm mm Lít

    Xem thêm: Hướng dẫn tính toán vật liệu lọc

    Sản phẩm đang chờ cập nhật hướng dẫn sử dụng

    Vui lòng liên hệ bộ phận kỹ thuật để được hỗ trợ hướng dẫn sử dụng:

    Mr. Huy – 0913274433

    Mr. Lực – 0919569221

    Email: cskh@thietbinganhnuoc.com

    Đánh giá

    Chưa có đánh giá nào.

    Hãy là người đầu tiên nhận xét “Cát garnet”