Cát garnet Việt Nam
Garnet Sand là cái tên khá phổ biến trong ngành hóa chất, khoáng sản và xây dựng. Bạn có bao giờ tự hỏi nó là gì không? Bài viết này giải thích cho bạn mọi thứ bạn cần biết về Garnet Sand.
Cát garnet là gì?
Cát Garnet bao gồm nhiều loại khoáng chất khác nhau và có ba loại: Garnet nhôm, Garnet sắt và Garnet crom. Công thức hóa học chung là Fe2 O3Al2(SiO4) 3 trong đó Sắt và Nhôm có thể được thay thế bằng Mangan, Magiê và Canxi.
Garnet là một nhóm các khoáng chất đồng nhất có các đặc tính tương tự như không hòa tan trong nước, hình dạng góc cạnh, dẫn điện nhẹ, trơ, không hút ẩm, mờ, v.v.
Thuộc tính cát Garnet
Cát Garnet có bản chất dạng hạt và có nhiều kích cỡ bột khác nhau. Nó chứa khoảng 42% Silicon Oxide, 20% Oxit nhôm, 12% Magiê Oxide, 3% Canxi oxit, 10% Oxit sắt và 13% Oxit sắt có dấu vết Oxit Mangan.
Công dụng của cát garnet
- Cát Garnet có nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành hóa chất, xây dựng và khoáng sản.
- Nó được sử dụng rộng rãi như đá bán quý trong chế tác đồ trang sức.
- Nó được sử dụng để tạo ra ma sát trong khi xây dựng các bề mặt chống trượt.
- Garnet Sand là một chất mài mòn tuyệt vời. Đây là lý do tại sao Garnet mài mòn được sử dụng rộng rãi trong phun cát để thay thế cát Silica. Vì Garnet Sand có các hạt dạng hạt nên nó thích hợp hơn trong việc xử lý nổ mìn.
- Garnet mài mòn cũng được sử dụng để cắt thép trong tia nước vì khi được sử dụng kết hợp với nước áp lực cao, cát Garnet là chất mài mòn tuyệt vời.
- Giấy Garnet được tạo ra từ Cát Garnet được các thợ mộc sử dụng để hoàn thiện đồ nội thất bằng gỗ.
- Trong các bộ lọc nước, cát Garnet được sử dụng làm vật liệu lọc. Nó loại bỏ các tạp chất lơ lửng trong nước và giúp các bông bùn nặng lắng xuống.
- Hệ thống lọc cát Garnet áp dụng cho nước có độ đục cao đi qua cát Garnet có khả năng giữ lại, loại bỏ hiệu quả các chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, hạt keo, vi sinh vật, clo, mùi hôi và một số ion kim loại nặng.
- Một trong những ứng dụng chính của Garnet là Garnet mài mòn. Nó còn có hai loại: cấp nổ và cấp mài mòn. Ở cấp độ nổ mìn, các hạt Garnet lớn hơn 250 micromet và được sử dụng rộng rãi trong các phương pháp xử lý nổ mìn. Garnet loại mài mòn có các hạt có kích thước từ 75 micromet đến 250 micromet. Nó thường được sử dụng trong cắt tia nước như đã giải thích ở trên. Nhìn chung, Cát Garnet có các hạt có kích thước lớn hơn được sử dụng để cho kết quả nhanh và sắc nét trong khi loại có các hạt có kích thước nhỏ hơn được sử dụng để mang lại kết quả hoàn thiện mịn hơn.
Trên đây là những thông tin cơ bản về đặc điểm, công dụng và cách sử dụng cát garnet hiệu quả. Nếu muốn mua cát garnet Việt Nam lọc nước chất lượng, giá tốt, bạn hãy liên hệ ngay Công ty Môi trường Song Phụng để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng!
Tính vật liệu lọc
Tính toán vật liệu lọc cho bồn lọc (Mục đích: tính vật liệu lọc, chọn vật liệu lọc, tính chiều cao vật liệu lọc trong bồn lọc, chọn công suất lọc cho bồn lọc, lựa chọn bồn lọc phù hợp)
Lưu lượng lọc trung bình (ở tốc độ lọc 15m3/m2.h) là: m3/h
Tổng chiều cao vật liệu lọc: mm
Loại vật liệu lọc | Chiều cao lớp vật liệu lọc | Đơn vị tính | Kết quả | Đơn vị tính |
---|---|---|---|---|
Sỏi đỡ | mm | kg | ||
Cát thạch anh | mm | kg | ||
Cát Mangan | mm | kg | ||
Than Anthracite | mm | kg | ||
Than hoạt tính | mm | kg | ||
Hạt Birm khử sắt | mm | kg | ||
Hạt ODM khử sắt | mm | Lít | ||
Nhựa làm mềm | mm | Lít |
Xem thêm: Hướng dẫn tính toán vật liệu lọc
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.