Asen (thạch tín) được biết đến là một độc tính gây chết người, thường có trong thành phần của thuốc trừ sâu, diệt cỏ. Do đó, không có gì ngạc nhiên khi nước nhiễm Asen là một vấn đề cần được giải quyết ngay. Hãy cùng Song Phụng tìm hiểu về các rủi ro mà Asen gây ra, cách kiểm tra nước có chứa thạch tín hay không và cách loại bỏ chúng.
Asen là là gì?
Asen thuộc nhóm bán kim loại tồn tại trong tự nhiên và rất dễ hòa tan trong đất đá hoặc nước. Nước ngầm bị ô nhiễm bởi Asen ở dạng vô cơ thông qua các trầm tích tự nhiên và các dạng ô nhiễm khác nhau. Ví dụ, thuốc trừ sâu có thể lắng đọng và ngấm vào mạch nước ngầm gần đó. Các nhà máy thải Asen vô cơ ra môi trường với tốc độ quá cao và nước mưa mang các chất đó xuống mạch nước ngầm. Giếng gần các mỏ tự nhiên, sản xuất công nghiệp, khai thác mỏ hoặc nông nghiệp rất dễ bị nhiễm Aasen.
Nhiều nghiên cứu cho thấy nước ngầm ở các khu vực đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long đứng trước nguy cơ nhiễm Asen cao. Nhiều giếng khoan ở vùng lưu vực sông Hồng như Hà Tây, Hà Nam, Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên và Thái Bình có hàm lượng Asen cao khoảng 200–300 µg/l (gấp 20–30 lần tiêu chuẩn nước uống)
Nguy cơ bị nhiễm độc Asen
Nếu sử dụng nước giếng, chúng ta dễ có nguy cơ mắc một số tác động tiêu cực của việc tiếp xúc với Asen. Mặc dù có thể không bị ngộ độc Asen cấp tính nhưng bạn có thể gặp một số vấn đề về sức khỏe sau này. Theo một số liệu được công bố rộng rãi từ tổ chức y tế thế giới WHO, cứ 10.000 người bị mắc bệnh ung thư thì có 6 người tử vong do sử dụng nguồn nước có nồng độ Asen cao hơn mức chuẩn mà WHO đề ra là 0,01mg/lit.
Asen trong nước uống
Asen đã được phát hiện trong nước ngầm ở tất cả 48 trạng thái tiếp giáp. Bất kể bạn sống ở đâu Asen vô cơ có thể có trong nước máy bạn đang sử dụng. Theo quy chuẩn ở Việt Nam QCVN 01:2009/BYT: QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG và nhiều nơi khác trên thế giới: 0,01mg/lit là lượng Asen được cho phép có trong nước. Một số nghiên cứu cho thấy ngay cả liều lượng cực nhỏ của Asen cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và ung thư. Vì vậy tốt nhất là nước uống không nên chứa Asen.
Asen trong nước sinh hoạt
Nước được sử dụng để nấu ăn và sinh hoạt đượuc coi là an toàn với hàm lượng Asen thấp hơn 0,05mg/lit. Asen vô cơ không dễ dàng hấp thụ vào da khi tiếp xúc. Thế nhưng đối với trẻ em khi tắm hoặc bơi lội rất dễ hấp thụ Asen khi để nước rơi vào miệng, vì vậy cần có người lớn giám sát quá trình này.
Asen trong nước giếng
Nồng độ Asen nguy hiểm nhất nằm trong nước giếng. Do các giếng tư nhân không được cơ quan nhà nước giám sát kỹ càng nên có thể chứa hàm lượng Asen nguy hiểm. Asen vô cơ tồn tại trong nước giếng thông qua cặn tự nhiên, chất thải công nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. Ở những khu vực ô nhiễm công nghiệp, nước mưa có thể hấp thụ Asen từ không khí và mang nó xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm giếng. Phân bón, thức ăn gia súc và thuốc trừ sâu cũng có thể khiến Asen vô cơ ngấm vào nước ngầm. May mắn thay, việc kiểm tra Asen trong nước là một quá trình đơn giản.
Làm cách nào để kiểm tra nước có Asen?
Bộ dụng cụ kiểm tra Asen là một cách nhanh chóng và hiệu quả. Những bộ công cụ kiểm tra này rất dễ sử dụng và nhiều bộ cung cấp kết quả chỉ trong 12 phút. Đầu tiên, bạn sẽ trộn nước với thuốc thử axit tartaric. Tiếp theo, bạn sẽ thêm thuốc thử oxy hóa vào hỗn hợp để loại bỏ sự can thiệp của hydro sunfua. Cuối cùng, bạn sẽ cho thuốc thử thứ ba là bột kẽm, để biến đổi Asen vô cơ thành khí Arsine. Sau đó, các que thử bên trong bộ dụng cụ sẽ đo mức khí Arsine trong hỗn hợp nước.
Tại sao cần loại bỏ Asen khỏi nước?
Với liều lượng đủ cao, tiêu thụ Asen vô cơ sẽ gây tử vong. Tiếp xúc với Asen ở nồng độ thấp trong thời gian dài sẽ làm tăng nguy cơ mắc cả bệnh tiểu đường và ung thư. Các triệu chứng sau có liên quan đến ngộ độc Asen: buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, tê ở tứ chi. Nếu nước của bạn có chứa một lượng nhỏ Asen, bạn có thể sẽ không gặp phải bất kỳ triệu chứng nào trong số này, nhưng sức khỏe lâu dài của bạn vẫn bị đe dọa.
Những phương pháp nào tốt nhất để loại bỏ Asen khỏi nước?
Asen tồn tại trong nước ở nhiều dạng và độc tính của nó phụ thuộc vào dạng tồn tại của nó. Asen vô cơ chủ yếu được tìm thấy ở hai mức độ oxy hóa khác nhau, Asen III (As3) và Asen V (As5). Do khả năng hòa tan cao trong nước, As3 độc hơn đáng kể so với As5. Nếu As3 có trong nước, việc xử lý nước thông qua chuyển As3 thành As5 cho phép loại bỏ nhiều Asen hơn trong lần xử lý cuối cùng. Quá trình phổ biến nhất để chuyển As3 thành As5 liên quan đến quá trình oxy hóa bằng clo.
Các phương pháp loại bỏ Asen trong nước hiệu quả nhất là trao đổi ion, thẩm thấu ngược, chưng cất.
Trao đổi ion
Trao đổi ion là một quá trình được sử dụng để làm mềm nước và khử ion, loại bỏ các chất gây ô nhiễm trong nước. Quá trình trao đổi ion sử dụng hạt nhựa để loại bỏ hầu hết Asen khỏi nước. Tuy nhiên, phương pháp này cần phải được bảo trì định kỳ. Khoảng 3 tháng, bạn cần phải thêm muối vào thùng pha muối để hệ thống làm mềm hút muối vào hạt nhựa trao đổi ion để duy trì hiệu quả lọc nước. Phương pháp này thường được dùng để xử lý nước giếng.
Ưu điểm của trao đổi ion
- Xử lý triệt để và có chọn lọc (loại bỏ thành công các kim loại có hóa trị dương như Zn, Cu, Cr, Ni, Pb, Hg, Cd, Mn, hợp chất của xyanua, asen, photpho, các chất phóng xạ)
- Cho phép thu hồi các thành phần kim loại tốt
- Ít tiêu tốn năng lượng
- Thời gian sử dụng của các hạt nhựa ion lâu dài
Nhược điểm của trao đổi ion
- Không loại bỏ tạp chất hoặc vi khuẩn khỏi nước, vì vậy chúng thường được ghép nối với các hệ thống lọc khác để giảm cặn và bụi bẩn
- Trong trường hợp không chắc do van bị hỏng, có thể một số As5 được giải phóng vào nước đã qua xử lý
- Cần được bảo trì định kỳ
- Thải 1 lượng muối ra môi trường khi tiến hành hoàn nguyên cột làm mềm trao đổi ion
Chưng cất
Máy chưng cất hoạt động bằng cách làm nóng nước, thu hơi nước và làm lạnh hơi nước xuống trạng thái lỏng. Khi đun sôi nước, các chất bẩn có nhiệt độ sôi cao hơn nước sẽ bị bỏ lại vì chúng không thể bay hơi. Nước bay hơi sau đó được làm lạnh và nhỏ giọt vào thùng thu gom. Máy chưng cất loại bỏ các khoáng chất hòa tan và kim loại nặng như chì, Asen và thủy ngân.
Không giống như hệ thống trao đổi ion và thẩm thấu ngược, máy chưng cất không phải là hệ thống có thể khai thác sử dụng liên tục. Đúng hơn, máy chưng cất tại nhà là hệ thống đặt trên bàn phải được đổ đầy nước một cách thủ công. Trong gia đình, máy chưng cất thường chỉ được sử dụng để uống và nấu ăn vì không thể nối máy chưng cất vào vòi nước hoặc nguồn cấp nước của ngôi nhà.
Ưu điểm của chưng cất
- Máy chưng cất loại bỏ các mầm bệnh và kim loại nặng trong nước, làm giảm nguy cơ mắc bệnh do uống nước.
Nhược điểm của chưng cất
- Máy chưng cất không thể được nối trực tiếp vào nguồn nước. Thay vào đó, chúng được đổ đầy thủ công và chỉ có thể tạo ra một lượng nhỏ nước tại một thời điểm.
- Vì chúng yêu cầu một nguồn năng lượng được đốt nóng, các thiết bị chưng cất tốn nhiều chi phí hơn để vận hành và ít thân thiện với môi trường hơn so với các phương pháp khác.
- Việc loại bỏ các hóa chất có điểm sôi tương tự với nước có thể khó khăn với máy chưng cất. Cần có áp suất và nhiệt độ chính xác để loại bỏ càng nhiều tạp chất càng tốt.
- Máy chưng cất yêu cầu bảo trì thường xuyên. Các khoáng chất tích tụ trong buồng đun sôi theo thời gian nếu không được làm sạch sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất của máy.
- Chưng cất loại bỏ các khoáng chất và làm giảm lượng oxy trong nước.
Thẩm thấu ngược
Thẩm thấu ngược (RO) xử lý nước bằng cách đẩy nước có áp lực qua màng bán thấm. Quá trình này loại bỏ natri, clorua, đồng, chì, Asen và nhiều chất gây ô nhiễm khác. Hệ thống RO loại bỏ As5 ở tỷ lệ cao hơn As3, làm cho quá trình tiền xử lý trở nên quan trọng để có kết quả tốt nhất.
Hệ thống RO thường là hệ thống điểm sử dụng (POU) được gắn vào một vòi chuyên dụng. Hệ thống RO POU cho phép sử dụng nước đã lọc để uống, nấu ăn và làm đá. Các hệ thống này thường chỉ tạo ra 7-80 lít mỗi giờ.
Đối với nước giếng nhiễm Asen, hệ thống RO điểm vào (POE) vẫn là một lựa chọn đáng giá. Hệ thống RO POE cho phép bạn sử dụng nước lọc cho mọi ứng dụng trong ngôi nhà, chẳng hạn như tắm và làm vườn. Trong nhiều trường hợp, RO là phương pháp tốt để loại bỏ As3.
Ưu điểm của thẩm thấu ngược
- RO loại bỏ trên 90% vi khuẩn, kết hợp với thiết bị đèn cực tím UV; nước đã qua xử lý không còn virus và vi khuẩn gây bệnh, an toàn tuyệt đối khi sử dụng.
- RO loại bỏ tất cả các chất nguy hại và các hoá chất tìm thấy trong nước ngầm, nước sông, nước mặt…
Nhược điểm của thẩm thấu ngược
- Cặn có thể làm giảm hiệu quả của các bộ lọc trước của hệ thống RO và hóa chất có thể làm hỏng màng RO, clo dư trong nước thủy cục quá nhiều cũng làm hỏng màng RO.
- Hệ thống RO dùng để lọc nước đã qua xử lý và không được thiết kế để xử lý nước giếng thô.
- RO loại bỏ thành phần khoáng chất của nước.
Xem thêm: Đáng lo ngại vi khuẩn sắt tồn tại trong nước
Có mặt trên thị trường hơn 10 năm, Song Phụng tự hào là đơn vị cung cấp các sản phẩm và giải pháp tối ưu cho nguồn nước gia đình và sản xuất. Gọi ngay Hotline 0913.90.72.74 – 0984.620.494 để được báo giá sản phẩm, hoặc đặt hàng online nhanh chóng tại https://thietbinganhnuoc.com/san-pham
Follow Fanpage: https://www.facebook.com/SongPhungthietbinganhnuoc/ để cập nhật sản phẩm mới.