Hướng dẫn sử dụng tiện ích tính kích thước ống theo lưu lượng

Một trong những phương pháp định cỡ ống nổi tiếng nhất là sử dụng phương trình Hazen-Williams, đặc biệt khi chất lỏng liên quan là nước.

Cong thuc chon ong
Cong thuc chon ong

Phương trình ước tính tổn thất do ma sát (feet hoặc m) cho một ống cụ thể với Chiều dài, L (feet hoặc m), Đường kính, D (inch hoặc mm), Lưu lượng, Q (usgpm hoặc m3/h) và giá trị C: hệ số Hazen-Williams.

Giá trị C của các vật liệu ống khác nhau có thể được tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau, được tóm tắt dưới đây. Giá trị C càng cao thì dòng chảy trong đường ống càng “mượt mà”, nghĩa là ít ma sát.
​​

TYPE OF PIPE/LOẠI ỐNGC VALUE/ GIÁ TRỊ C
General Metal (Extremely smooth) - Ống kim loại tổng hợp cực nhẵn130
Cast Iron (CI) - Ống Gang100
Cast Iron Cement Lined (CICL) - Ống gang lót xi măng130
Cast Iron Bituminous Lined (CIBL) - Ống gang lót Bitum130
Cast Iron (Asphalt Coated) - Ống gang (phủ nhựa đường)100
Ductile Iron (DI) - ống gang dẻo110
Ductile Iron Cement Lined (DICL) - Ống gang dẻo lót xi măng130
Mild Steel (MS) - Ống thép nhẹ120
Mild Steel Cement Lined (MSCL) - Ống thép nhẹ lót xi măng130
Galvanised Iron (GI) - Ống sắt mạ kẽm120
Stainless steel - Ống inox140
Steel - Ống thép100
Steel (Corrugated) - Ống thép tole60
Copper (Cu) - Ống đồng140
Aluminium (Al) - Ống nhôm130
Brass (Br) - Ống thau130
Lead - Ống chì130
Tin - Ống thiếc130
Corrugated metal - Ống kim loại tole quấn60
Reinforced glass fibre (FRP) - Ống composite140
Plastic (General) - Ống nhựa tổng hợp130
High-density polyethylene (HDPE) - Ống HDPE150
Acrylonite Butadiene Styrene (ABS) - Ống nhựa ABS130
Polyethylene (PE) - Ống nhựa PE140
Polyvinyl chloride (PVC, CPVC) - Ống nhựa PVC, CPVC150
Spun Cement - Ống xi măng ly tâm130
Concrete - Ống bê tông100
Vitrified clay - Ống đất sét thuỷ tinh110
Wooden - Ống gỗ110
Masonry - Ống xây dựng110
Glass - Ống thủy tinh130

Chúng ta có thể sử dụng phương trình Hazen-Williams để ước tính kích thước ống D cần thiết cho một ống có giá trị C, lưu lượng Q và tổn thất ma sát cho phép trên một đoạn ống có chiều dài cố định 100 feet (30m). Tổn hao ma sát tối đa cho phép “ft/100ft hoặc m/30m” này thường được đặt trong phạm vi từ 4 đến 10ft/100ft (1.2-3.0m/30m). 4ft/100ft có nghĩa là tổn thất 4 feet là mức tối đa có thể được chấp nhận trong thiết kế của chúng tôi trên mỗi 100 feet đường ống.

Hướng dẫn sử dụng tiện ích tính kích thước ống bằng hình ảnh

Giao diện tiện ích tính:

Tiện ích chọn kích thước ống nước

Đơn vị tính
Lựa chọn loại ống
Giá trị C của ống (Hazen-Williams coefficient)
Nhập lưu lượng M3/H
Tổn thất ma sát tối đa cho phép Giá trị từ 1,2-3,0. Chọn đường kính ống càng nhỏ thỉ tổn thất này càng cao, giá trị 1,2 là giá trị trung bình cho phép m/30m dài
Đường kính trong yêu cầu tối thiểu mm
Đề xuất đường kính ống theo DN mm
Đề xuất đường kính ống theo inch Inch
Vận tốc nước chảy trong ống m/s

Tiện ích chọn kích thước ống nước

Nhập giá trị đầu vào

Bước 1: Chọn vào khung: Lựa chọn loại ống, bạn cần chọn đúng chất liệu ống mình đang sử dụng để có truy suất ra hằng số C tương ứng. Ví dụ chọn ống inox

Bước 2: Là nhập lưu lượng nước chảy trong ống, đơn vị là m3/h. Ví dụ nhập 20m3/h

Bước 3: Khung tổn thấp ma sát tối đa cho phép, theo như phân tích ở trên thì có thể chọn trong khoảng từ 1.2-3. Ví dụ chọn 1.2

Kết quả như sau:

Bước 4: Đường kính trong yêu cầu tối thiểu để có thể đáp ứng được lưu lượng với tổn thất đang chọn. Kết quả là 67,05

Bước 5: Đề xuất đường kính ống theo DN (mm). Đề xuất này làm tròn lên chẵn size là dựa trên các kích cỡ ống thông dụng có sẵn trên thị trường. Kết quả là 80mm

Bước 6: Đề xuất đường kính ống theo Inch. Đề xuất này làm tròn lên chẵn size là dựa trên các kích cỡ ống thông dụng có sẵn trên thị trường. Kết quả là 3inch

Bước 7: Vận tốc nước chảy trong ống theo m/s, giá trị này nằm trong khoảng 0,9-2,4 là phù hợp. Kết quả là 1,1

Khi đó kết quả sẽ như hình sau:

Huong dan su dung tien ich chon ong
Huong dan su dung tien ich chon ong

Nếu các bạn có thắc mắc về cách tính kích thước ống, vui lòng liên hệ với bộ phận Sales của Công ty chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết hơn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *