Chỉ số SVI trong xử lý nước thải là một thông số quan trọng giúp đánh giá khả năng lắng của bùn trong hệ thống xử lý nước. Hiểu rõ vai trò của SVI giúp người vận hành phát hiện sớm các vấn đề và điều chỉnh kịp thời. Hãy cùng Môi Trường Song Phụng tìm hiểu chi tiết về chỉ số SVI ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý nước thải và những cách tính chỉ số này.
Chỉ số SVI là gì?
Chỉ số SVI trong xử lý nước thải (Sludge Volume Index) nghĩa là chỉ số thể tích bùn, có đơn vị tính là milliliters/gram. Nó được sử dụng để đo lường tính chất của bùn trong bể sinh học, cụ thể là thể tích của một lượng bùn nhất định sau khi lắng trong một thời gian quy định (thường là 30 phút)
SVI là công cụ hữu ích để xác định độ đặc, khả năng lắng và đặc tính kết dính của bùn hoạt tính. Giá trị SVI thấp cho thấy bùn dễ lắng và tạo lớp bùn dày, thường là dấu hiệu tốt cho hoạt động xử lý. Ngược lại, giá trị SVI cao thường cho thấy hiện tượng bùn nở hoặc lắng chậm, dễ dẫn đến hiện tượng nổi bùn trong bể lắng, ảnh hưởng đến chất lượng nước đầu ra.
>>> Tìm hiểu: Bùn thải là gì? Phân loại và cách xử lý hiệu quả
Cách tính chỉ số SVI trong nước thải
Để tính ra được chỉ số SVI trong xử lý nước thải thì sẽ tính bằng thể tích (mL) của 1 gram bùn khô sau khi dung dịch bùn lắng trong ống nghiệm hình trụ 1000mL sau thời gian 30 phút.
Trong đó:
- SVI: Chỉ số thể tích của bùn (đơn vị: ml/g)
- V: Thể tích bùn lắng sau 30 phút (đơn vị: ml/l)
- MLSS: Chỉ số đo nồng độ bùn hoạt tính trong dung dịch (đơn vị: ng/l)
Tuy nhiên phương pháp này còn có nhược điểm là tốn thời gian và dễ mắc lỗi khi đọc và tính toán.
>>> Đọc thêm: Tìm hiểu các loại bể lắng trong xử lý nước thải
Vai trò của chỉ số SVI trong xử lý nước thải
Vai trò của Chỉ số SVI trong xử lý nước thải là giúp xác lập được thực trạng của hệ thống bùn bể hiếu khí. Chúng ta có thể dựa vào trong bảng chỉ số sau:
Chỉ số SVI | Kết quả đạt được |
SVI < 50 mL/g | Potential pinfloc – tiềm ẩn trong bùn cám |
50 < SVI < 100 mL/g | Bùn tốt nhất |
100 < SVI < 150 mL/g | Filament growth – tăng trưởng của vi khuẩn dạng sợi |
150 < SVI < 200 mL/g | Bulking at high flows – bùn nhiều, có lưu lượng dòng chảy cao |
200 < SVI < 300 mL/g | Bulking – Bùn khó lắng |
SVI > 300 mL/g | Severe bulking – bùn sum suê, đầu ra bị đục |
100 < SVI < 250 mL/g | Bùn hoạt động tốt, có độ lắng tốt và đầu ra ít đục |
SVI > 250 | Bùn khó lắng và đầu ra bị đục |
Qua đó, SVI tốt nhất trong khoảng chừng từ 100 – 200 mL/g. Nếu SVI có chỉ số càng nhỏ thì bùn lắng càng nhanh và đặc.
Nhờ chỉ số SVI thì ta nhận được thực trạng bùn sau khi lắng đọng. Và cũng nhờ đó chúng ta sẽ vận dụng một số giải pháp để giải quyết và xử lý nước thải sao cho phù hợp nhất.
>>> Xem thêm: 5+ Cách xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học hiệu quả
Phương pháp điều chỉnh chỉ số SVI
Dưới đây là một số phương pháp điều chỉnh sự thay đổi của chỉ số SVI trong hệ thống xử lý nước:
Khi SVI cao
Chỉ số SVI trong xử lý nước thải “cao” khi (SVI > 120 mL/g):
Biểu hiện |
Ảnh hưởng |
Cách giảm SVI |
|
|
|
Khi SVI thấp
Chỉ số SVI trong xử lý nước thải “thấp” khi (SVI < 50 mL/g):
Biểu hiện | Ảnh hưởng | Cách tăng SVI |
|
|
|
Qua đó thấy rằng, chỉ số SVI trong xử lý nước thải đóng vai trò quan trọng trong việc nhìn nhận được thực trạng bùn lắng trong các loại nước. Từ đó đưa ra phương pháp giải quyết tình trạng ô nhiễm. Nếu các bạn đang cần đo chỉ số SVI, thì có thể liên hệ Môi Trường Song Phụng để được các chuyên gia tư vấn hỗ trợ nhanh chóng.
>>> Tham khảo dịch vụ tại Môi Trường Song Phụng: